NPK 18-16-6+8S+TE (Dùng cho cây ăn trái vùng ĐBSCL)

Thành phần định lượng:
- Đạm (Nts) : 18%
- Lân (P2O5hh): 16%
- Kali (K2Ohh): 6% 
- Lưu huỳnh (S): 8%
TE (Vi lượng): Kẽm (Zn): 90 ppm, Bo (B): 60 ppm, Manga (Mn): 60 ppm
Độ ẩm: 2,5%

Công dụng:
Ngoài NPK cân đối, sản phẩm được bổ sung vi lượng thông minh Smart Zinc và phụ gia dạng đặc biệt giúp:
 + Rễ hát triển mạnh, ăn sâu , cây sinh trưởng và phát triển tốt.
 + Cây phục hồi lá phát triển nhanh sau thu hoạch.
 + Cân bằng dinh dưỡng, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện khô hạn.

Hướng dẫn sử dụng:
- Cây lương thực (bón thúc 1 và thúc 2): 100-150 kg/ha/lần
- Cây ăn trái : 
  + Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 1-2 kg/cây/năm chia làm 3-4 lần bón.
  + Thời kỳ kinh doanh (sau thu hoạch): 1-3 kg/cây
- Cà phê:
  + Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 500-800 kg/ha/năm chia làm 3-4 lần bón.
  + Thời kỳ kinh doanh (Đầu mùa mưa): 600-800 kg/ha.
- Hồ tiêu (sau thu hoặch và nuôi trái non): 0,2-0,3 kg/nọc/lần.

Chú ý: Lượng bón, số lần bón có thể thay đổi tùy theo độ phì nhiêu của đất, tình trạng cây, tuổi của cây và năng suất thu hoạch vụ trước

Bảng giá nông sản

Hạt mắc ca70.000
Ca cao180.000
Cao su148.000
Gạo IR 50412.500
Cà phê125.600
Bơ sáp25.000
Sầu riêng Ri đẹp65.000
Điều40.000
Hồ tiêu119.000

[Xem tiếp]

Hỏi đáp

Bình Điền giải đáp các câu hỏi về việc sử dụng phân bón và phòng trừ sâu bệnh cho nhà nông.

Đặt câu hỏiXem câu hỏi

 

Tỷ giá Ngoại tệ

 


Top

TẢI ỨNG DỤNG CANH TÁC THÔNG MINH TẠI ĐÂY

NPK 18-16-6+8S+TE (Dùng cho cây ăn trái vùng ĐBSCL)


Thành phần định lượng:
- Đạm (Nts) : 18%
- Lân (P2O5hh): 16%
- Kali (K2Ohh): 6% 
- Lưu huỳnh (S): 8%
TE (Vi lượng): Kẽm (Zn): 90 ppm, Bo (B): 60 ppm, Manga (Mn): 60 ppm
Độ ẩm: 2,5%

Công dụng:
Ngoài NPK cân đối, sản phẩm được bổ sung vi lượng thông minh Smart Zinc và phụ gia dạng đặc biệt giúp:
 + Rễ hát triển mạnh, ăn sâu , cây sinh trưởng và phát triển tốt.
 + Cây phục hồi lá phát triển nhanh sau thu hoạch.
 + Cân bằng dinh dưỡng, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện khô hạn.

Hướng dẫn sử dụng:
- Cây lương thực (bón thúc 1 và thúc 2): 100-150 kg/ha/lần
- Cây ăn trái : 
  + Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 1-2 kg/cây/năm chia làm 3-4 lần bón.
  + Thời kỳ kinh doanh (sau thu hoạch): 1-3 kg/cây
- Cà phê:
  + Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 500-800 kg/ha/năm chia làm 3-4 lần bón.
  + Thời kỳ kinh doanh (Đầu mùa mưa): 600-800 kg/ha.
- Hồ tiêu (sau thu hoặch và nuôi trái non): 0,2-0,3 kg/nọc/lần.

Chú ý: Lượng bón, số lần bón có thể thay đổi tùy theo độ phì nhiêu của đất, tình trạng cây, tuổi của cây và năng suất thu hoạch vụ trước

Hotline 1900 6613 Chat với chúng tôi qua Messenger Chat với chúng tôi qua Zalo Fanpage Bình Điền BFC Kênh Youtube Bình Điền BFC