Tổng hợp thị trường Phân bón tuần (14/06 – 20/06/2015)

1. Thị trường thế giới Thị trường ure thế giới:

Thị trường Ure thế giới tuần 08/06­12/06 biến động nhẹ và không rõ xu hướng. Tại Brazil và Ấn Độ nhu cầu vẫn yếu tuy nhiên được dự báo sẽ tăng trong thời gian tới[1]. Tại Vịnh Mỹ, giá Urê hạt đục giao ngay hiện đang tăng mạnh trong nửa đầu tháng 6 với mức giá 365 USD/tấn FOB. Có những báo cáo cho thấy giá mặt hàng này đã được thực hiện ở mức cao hơn. Ngày 9/6/2015, chính phủ Pakistan công bố mức thuế nhập khẩu Ure vẫn giữ ở mức 1% so với mức quy định trước đó

Diễn biến giá ure hạt trong tại Yuzhnyy, USD/t (FOB)

Kỳ hạn

 

Thay đổi 18/06 so với 17/06/2015

Ngày 18/06

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

06/2015

0.75

294

293.25

294

293.25

07/2015

2

287.5

285.5

291

289.5

08/2015

-1.25

282.5

283.75

285

284

 

Diễn biến giá ure hạt đục tại Vịnh Mỹ, USD/st (FOB)

 

Kỳ hạn

 

Thay đổi 17/06 so với 16/06/2015

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

Ngày 12/06

06/2015

-4.5

347

351.5

351.25

341.5

07/2015

-22

286

308

311.25

309

08/2015

-4.5

286

290.5

295

293

 

Thị trường ure nội địa Trung Quốc: giá Ure nhà máy tại một số địa phương biến động nhẹ trong tuần này. Tại Sơn Đông; Hà Bắc; Hà Nam giá lần lượt ở mức 1750 NDT/tấn; 1720­1780 NDT/tấn và 1720­1750 NDT/tấn..

Giá ure nhà máy tại một số địa phương Trung Quốc, NDT/tấn.

 

Ngày

Sơn Đông

Hà Bắc

Hà Nam

17/06

1750

1730-1780

1730-1740

16/06

1750

1720-1780

1730-1740

15/06

1750

1720-1780

1710-1750

10-11/06

1750

1720

1730

09/06

1740

1720

1720

 

Thị trường Phosphate: Thị trường Phosphate thế giới tuần 08/06­12/06 vẫn đang giao dịch khá chậm. Tuy nhiên có báo cáo cho rằng hàng tại các cảng Brazil đã đến các khu vực nội địa và mở ra triển vọng cho các nhà nhập khẩu Brazil quay lại thị trường trong tương lai gần. Điều này có thể sẽ tăng nhu cầu tại các thị trường khác trong ngắn hạn. Tuy nhiên, giá DAP trong tuần vẫn khá ổn định.

Diễn biến giá DAP tại Nola, USD/st FOB

Kỳ hạn

Thay đổi 18/06 so với 17/06/2015

Ngày 18/06

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

06/2015

1

422

421

420.5

420.25

07/2015

-1.25

419.5

420.75

420

421.5

08/2015

-1

419

420

420.25

421

 

Tại thị trường Trung Quốc, giá DAP trong tuần này (15/06­17/06) giữ ở mức 2647,5 NDT/tấn.

Tham khảo giá Dap nội địa Trung Quốc, NDT/tấn:

Ngày    

 Giá, NDT/tấn

15-17/06

2647.50

02-14/06

2647.50

01/06

2650.00

27-31/05

2650.00

Ngày 21-26/05

2651.25

19-20/05

2656.25

Ngày 13-18/05

2658.75

Ngày 11-12/05

2663.75

06-10/05

2668.75

 

2. Thị trường Việt Nam:

Tại chợ Trần Xuân Soạn, giá các chủng loại phân bón biến động mạnh. Giá Ure biến động mạnh do tình trạng khan hàng vẫn đang diễn ra. Cùng xu hướng trên, giá các chủng loại phân bón tại Quy Nhơn; Đà Nẵng và các tỉnh ĐBSCL cũng biến động mạnh trong tuần này.

Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2014­2015, Vnd/kg

 

18/06/2015

17/06/2015

Chiều 15/06/2015

Sáng 15/06/2015

Urê

 

 

 

 

Urê DPM thị trường

8900-9000

8900-9000

8800-8900

8500-8600

Urê TQ (Hoa – Anh)

-

-

-

-

Ure Cà Mau

8200-8500

8200-8500

7900-8000

7900-8000

Ure Ninh Bình

8000-8400

8000-8400

7800-7900

7600-8000

Kali

 

 

 

 

Kali Phú Mỹ (bột)

7400-7800

7400-7800

7400-7800

7400-7800

Kali Phú Mỹ (miểng)

8000-8400

8000-8400

8000-8400

8000-8400

Kali Israel

7300-7350

7300-7350

7300-7350

7300-7350

Kali Canada

7300-7350

7300-7350

7300-7350

7300-7350

DAP

 

 

 

 

DAP Phú Mỹ (Nga)

12.200-12.400

12.200-12.400

12.200-12.400

12.200-12.400

DAP xanh hồng hà, 64%

11.400- 11.600

11.400- 11.600

11.400- 11.600

11.300-11.550

DAP Korea đen

14200­-14300

14200­-14300

14200­-14300

14200­-14300

DAP TQ đen

10800-11000

10800-­11000

10800-11000

10800-11000

DAP TQ nâu tiếng việt

10700-10800

10700-10800

10700-10800

10700-10800

DAP TQ Công nghệ Mỹ (đen)

11.100-11.200

11.100-11.200

11.100-11.200

11.100-11.200

SA

 

 

 

 

SA Nhật – Hạt trắng to

3900­-3950

3900­-3950

3900­-3950

3900­-3950

SA Nhật – K.Cương

3700-3750

3700-3750

3700-3750

3700-3750

SA TQ nhỏ­- to

2800­-3600

2800­-3600

2800­-3600

2800­-3600

SA Korea (V)

3750-3800

3750-3800

3750-3800

3750-3800

SA Phú Mỹ (Nhật)

4000-4200

4000-4200

4000-4200

4000-4200

NPK

 

 

 

 

NPK 5 sao 16­-16­8+13S

8900-­9100

8900-­9100

8900-­9100

8900-­9100

NPK Việt Nhật 16­-16-­8+13S

9000-9100

9000-9100

9000-9100

9000-9100

NPK Bình Điền (1 hạt)

9000-9100

9000-9100

9000-9100

9000-9100

NPK Bình Điền (15-­15-­15)

11.200-11.400

11.200-11.400

11.200-11.400

11.200-11.400

NPK Phú Mỹ (Nga 16­-16-­8 + 13S)

9.600-9.700

9.600-9.700

9.600-9.700

9.600-9.700

NPK Phú Mỹ (12-10-9+TE)

8000-8200

8000-8200

8000-8200

8000-8200

NPK PM 27.6.6 (Nga)

12.600-12.850

12.600-12.850

12.600-12.850

12.600-12.850

NPK Phú Mỹ 25.9.9 (Nga)

12800-13000

12800-13000

12800-13000

12800-13000

 

Tại Cần Thơ, đang xuống giống lúa Thu Đông tuy nhiên lượng hàng Ure vẫn đang khá khan nên giá tăng cao. Ngày 18/06, giá Ure Phú Mỹ; Ure Cà Mau cấp 1 bán ra tại kho lần lượt ở mức 8400­-9200 đ/kg; 8400­-8600 đ/kg. Ure Ninh Bình; Ure Indo; Ure Trung Quốc không có hàng. Trong khi đó, có giá DAP hồng hà 64% tại Sài Gòn một số doanh nghiệp báo giá tăng lên mức 11.600 đ/kg.

Tính đến 10/6, tại Cần Thơ lúa Hè Thu 2015 đã gieo sạ được 78.581 ha, trong đó lúa giai đoạn đòng 4.311 ha, giai đoạn trổ và trổ đều 7.331 ha, giai đoạn chắc xanh 18.136 ha, giai đoạn chín 31.922 ha và đã thu hoạch được 16.881 ha, năng suất ước đạt 6,20 tấn/ha. Lúa Thu Đông 2015 đã gieo sạ được 8.729 ha, lúa chủ yếu đang ở giai đoạn mạ.

Bảng giá ure mua vào- bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Cần Thơ, đồng/kg

Ngày

 

Ure Cà Mau

Ure Phú Mỹ

Ure Ninh Bình

Ure TQ chứ Anh

Ngày 18/06

Mua vào

7800-7900

 

 

 

Bán ra

8300-8600

8400-9200

-

-

Ngày 15/06

Mua vào

-

-

-

Hết hàng

Bán ra

8200-8300

8100-8700

8300-8400

 

Tại Quy Nhơn/Đà Nẵng, giá các chủng loại phân bón đang biến động mạnh do nhu cầu cao trong khi nguồn cung Ure vẫn khan hiếm. Ngày 16/06, giá Ure Phú Mỹ được doanh nghiệp chào bán tại Quy Nhơn ở mức 8250­8300 đồng/kg. NPK Phú Mỹ (16­16­8 +TE); NPK Hàn Quốc doanh nghiệp chào bán tại Quy Nhơn lần lượt ở mức: 9650-­ 9900 đ/kg; 9500­-9600 đ/kg.

Theo Vibiz.vn

Bảng giá nông sản

Hạt mắc ca70.000
Ca cao180.000
Cao su148.000
Gạo IR 50412.500
Cà phê125.600
Bơ sáp25.000
Sầu riêng Ri đẹp65.000
Điều40.000
Hồ tiêu119.000

[Xem tiếp]

Hỏi đáp

Bình Điền giải đáp các câu hỏi về việc sử dụng phân bón và phòng trừ sâu bệnh cho nhà nông.

Đặt câu hỏiXem câu hỏi

 

Tỷ giá Ngoại tệ

 


Top

TẢI ỨNG DỤNG CANH TÁC THÔNG MINH TẠI ĐÂY

Tổng hợp thị trường Phân bón tuần (14/06 – 20/06/2015)

1. Thị trường thế giới Thị trường ure thế giới:

Thị trường Ure thế giới tuần 08/06­12/06 biến động nhẹ và không rõ xu hướng. Tại Brazil và Ấn Độ nhu cầu vẫn yếu tuy nhiên được dự báo sẽ tăng trong thời gian tới[1]. Tại Vịnh Mỹ, giá Urê hạt đục giao ngay hiện đang tăng mạnh trong nửa đầu tháng 6 với mức giá 365 USD/tấn FOB. Có những báo cáo cho thấy giá mặt hàng này đã được thực hiện ở mức cao hơn. Ngày 9/6/2015, chính phủ Pakistan công bố mức thuế nhập khẩu Ure vẫn giữ ở mức 1% so với mức quy định trước đó

Diễn biến giá ure hạt trong tại Yuzhnyy, USD/t (FOB)

Kỳ hạn

 

Thay đổi 18/06 so với 17/06/2015

Ngày 18/06

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

06/2015

0.75

294

293.25

294

293.25

07/2015

2

287.5

285.5

291

289.5

08/2015

-1.25

282.5

283.75

285

284

 

Diễn biến giá ure hạt đục tại Vịnh Mỹ, USD/st (FOB)

 

Kỳ hạn

 

Thay đổi 17/06 so với 16/06/2015

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

Ngày 12/06

06/2015

-4.5

347

351.5

351.25

341.5

07/2015

-22

286

308

311.25

309

08/2015

-4.5

286

290.5

295

293

 

Thị trường ure nội địa Trung Quốc: giá Ure nhà máy tại một số địa phương biến động nhẹ trong tuần này. Tại Sơn Đông; Hà Bắc; Hà Nam giá lần lượt ở mức 1750 NDT/tấn; 1720­1780 NDT/tấn và 1720­1750 NDT/tấn..

Giá ure nhà máy tại một số địa phương Trung Quốc, NDT/tấn.

 

Ngày

Sơn Đông

Hà Bắc

Hà Nam

17/06

1750

1730-1780

1730-1740

16/06

1750

1720-1780

1730-1740

15/06

1750

1720-1780

1710-1750

10-11/06

1750

1720

1730

09/06

1740

1720

1720

 

Thị trường Phosphate: Thị trường Phosphate thế giới tuần 08/06­12/06 vẫn đang giao dịch khá chậm. Tuy nhiên có báo cáo cho rằng hàng tại các cảng Brazil đã đến các khu vực nội địa và mở ra triển vọng cho các nhà nhập khẩu Brazil quay lại thị trường trong tương lai gần. Điều này có thể sẽ tăng nhu cầu tại các thị trường khác trong ngắn hạn. Tuy nhiên, giá DAP trong tuần vẫn khá ổn định.

Diễn biến giá DAP tại Nola, USD/st FOB

Kỳ hạn

Thay đổi 18/06 so với 17/06/2015

Ngày 18/06

Ngày 17/06

Ngày 16/06

Ngày 15/06

06/2015

1

422

421

420.5

420.25

07/2015

-1.25

419.5

420.75

420

421.5

08/2015

-1

419

420

420.25

421

 

Tại thị trường Trung Quốc, giá DAP trong tuần này (15/06­17/06) giữ ở mức 2647,5 NDT/tấn.

Tham khảo giá Dap nội địa Trung Quốc, NDT/tấn:

Ngày    

 Giá, NDT/tấn

15-17/06

2647.50

02-14/06

2647.50

01/06

2650.00

27-31/05

2650.00

Ngày 21-26/05

2651.25

19-20/05

2656.25

Ngày 13-18/05

2658.75

Ngày 11-12/05

2663.75

06-10/05

2668.75

 

2. Thị trường Việt Nam:

Tại chợ Trần Xuân Soạn, giá các chủng loại phân bón biến động mạnh. Giá Ure biến động mạnh do tình trạng khan hàng vẫn đang diễn ra. Cùng xu hướng trên, giá các chủng loại phân bón tại Quy Nhơn; Đà Nẵng và các tỉnh ĐBSCL cũng biến động mạnh trong tuần này.

Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2014­2015, Vnd/kg

 

18/06/2015

17/06/2015

Chiều 15/06/2015

Sáng 15/06/2015

Urê

 

 

 

 

Urê DPM thị trường

8900-9000

8900-9000

8800-8900

8500-8600

Urê TQ (Hoa – Anh)

-

-

-

-

Ure Cà Mau

8200-8500

8200-8500

7900-8000

7900-8000

Ure Ninh Bình

8000-8400

8000-8400

7800-7900

7600-8000

Kali

 

 

 

 

Kali Phú Mỹ (bột)

7400-7800

7400-7800

7400-7800

7400-7800

Kali Phú Mỹ (miểng)

8000-8400

8000-8400

8000-8400

8000-8400

Kali Israel

7300-7350

7300-7350

7300-7350

7300-7350

Kali Canada

7300-7350

7300-7350

7300-7350

7300-7350

DAP

 

 

 

 

DAP Phú Mỹ (Nga)

12.200-12.400

12.200-12.400

12.200-12.400

12.200-12.400

DAP xanh hồng hà, 64%

11.400- 11.600

11.400- 11.600

11.400- 11.600

11.300-11.550

DAP Korea đen

14200­-14300

14200­-14300

14200­-14300

14200­-14300

DAP TQ đen

10800-11000

10800-­11000

10800-11000

10800-11000

DAP TQ nâu tiếng việt

10700-10800

10700-10800

10700-10800

10700-10800

DAP TQ Công nghệ Mỹ (đen)

11.100-11.200

11.100-11.200

11.100-11.200

11.100-11.200

SA

 

 

 

 

SA Nhật – Hạt trắng to

3900­-3950

3900­-3950

3900­-3950

3900­-3950

SA Nhật – K.Cương

3700-3750

3700-3750

3700-3750

3700-3750

SA TQ nhỏ­- to

2800­-3600

2800­-3600

2800­-3600

2800­-3600

SA Korea (V)

3750-3800

3750-3800

3750-3800

3750-3800

SA Phú Mỹ (Nhật)

4000-4200

4000-4200

4000-4200

4000-4200

NPK

 

 

 

 

NPK 5 sao 16­-16­8+13S

8900-­9100

8900-­9100

8900-­9100

8900-­9100

NPK Việt Nhật 16­-16-­8+13S

9000-9100

9000-9100

9000-9100

9000-9100

NPK Bình Điền (1 hạt)

9000-9100

9000-9100

9000-9100

9000-9100

NPK Bình Điền (15-­15-­15)

11.200-11.400

11.200-11.400

11.200-11.400

11.200-11.400

NPK Phú Mỹ (Nga 16­-16-­8 + 13S)

9.600-9.700

9.600-9.700

9.600-9.700

9.600-9.700

NPK Phú Mỹ (12-10-9+TE)

8000-8200

8000-8200

8000-8200

8000-8200

NPK PM 27.6.6 (Nga)

12.600-12.850

12.600-12.850

12.600-12.850

12.600-12.850

NPK Phú Mỹ 25.9.9 (Nga)

12800-13000

12800-13000

12800-13000

12800-13000

 

Tại Cần Thơ, đang xuống giống lúa Thu Đông tuy nhiên lượng hàng Ure vẫn đang khá khan nên giá tăng cao. Ngày 18/06, giá Ure Phú Mỹ; Ure Cà Mau cấp 1 bán ra tại kho lần lượt ở mức 8400­-9200 đ/kg; 8400­-8600 đ/kg. Ure Ninh Bình; Ure Indo; Ure Trung Quốc không có hàng. Trong khi đó, có giá DAP hồng hà 64% tại Sài Gòn một số doanh nghiệp báo giá tăng lên mức 11.600 đ/kg.

Tính đến 10/6, tại Cần Thơ lúa Hè Thu 2015 đã gieo sạ được 78.581 ha, trong đó lúa giai đoạn đòng 4.311 ha, giai đoạn trổ và trổ đều 7.331 ha, giai đoạn chắc xanh 18.136 ha, giai đoạn chín 31.922 ha và đã thu hoạch được 16.881 ha, năng suất ước đạt 6,20 tấn/ha. Lúa Thu Đông 2015 đã gieo sạ được 8.729 ha, lúa chủ yếu đang ở giai đoạn mạ.

Bảng giá ure mua vào- bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Cần Thơ, đồng/kg

Ngày

 

Ure Cà Mau

Ure Phú Mỹ

Ure Ninh Bình

Ure TQ chứ Anh

Ngày 18/06

Mua vào

7800-7900

 

 

 

Bán ra

8300-8600

8400-9200

-

-

Ngày 15/06

Mua vào

-

-

-

Hết hàng

Bán ra

8200-8300

8100-8700

8300-8400

 

Tại Quy Nhơn/Đà Nẵng, giá các chủng loại phân bón đang biến động mạnh do nhu cầu cao trong khi nguồn cung Ure vẫn khan hiếm. Ngày 16/06, giá Ure Phú Mỹ được doanh nghiệp chào bán tại Quy Nhơn ở mức 8250­8300 đồng/kg. NPK Phú Mỹ (16­16­8 +TE); NPK Hàn Quốc doanh nghiệp chào bán tại Quy Nhơn lần lượt ở mức: 9650-­ 9900 đ/kg; 9500­-9600 đ/kg.

Theo Vibiz.vn

Hotline 1900 6613 Chat với chúng tôi qua Messenger Chat với chúng tôi qua Zalo Fanpage Bình Điền BFC Kênh Youtube Bình Điền BFC